News
Container specification

Container specification

Ký mã hiệu Container

rên container có rất nhiều loại ký, mã hiệu thể hiện những ý nghĩa khác nhau. Tiêu chuẩn hiện hành quy định đối với các ký mã hiệu container là ISO 6346:1995, theo đó, các nhãn hiệu này chia thành những loại chính sau:

  • Hệ thống nhận biết (identification system)
  • Mã kích thước và mã loại (size and type codes)
  • Các ký hiệu khai thác (operational markings)

1. Hệ thống nhận biết (identification system):

  • Hệ thống nhận biết của container bao gồm 4 thành phần
  • Mã chủ sở hữu (owner code)
  • Ký hiệu loại thiết bị (equipment category identifier / product group code)
  • Số sê-ri (serial number / registration number)
    Chữ số kiểm tra (check digit)

Hệ thống nhận biết container

 

 

Mã chủ sở hữu (owner code): Mã chủ sở hữu (còn gọi là tiếp đầu ngữ container) bao gồm 3 chữ cái viết hoa được thống nhất và đăng ký với cơ quan đăng kiểm quốc tế thông qua cơ quan đăng kiểm quốc gia hoặc đăng kí trực tiếp với Cục container quốc tế - BIC (Bureau International des Containers et du Transport Intermodal). Sau khi đăng ký, việc sở hữu mã này mới được chính thức công nhận trên toàn thế giới. Một hãng có thể sở hữu một hoặc nhiều mã khác nhau, mặc dù BIC hạn chế điều này, và đưa ra những điều kiện nhất định cho việc đăng kí nhiều mã.
 

 

Ở Việt Nam, đến đầu năm 2010, có 6 công ty đăng kí mã tiếp đầu ngữ với BIC, chi tiết như dưới đây.

 

 

TT

Mã BIC

Tên công ty

1

GMDU

Gemadept

2

GMTU

Gematrans

3

NSHU

Nam Trieu shipping

4

VCLU

Vinashin-TGC

5

VNLU

Vinalines container

6

VNTU

Vinashin-TGC

 

(Ghi chú: container đầu ngữ GMTU hiện do Gemadept quản lý; Vinashin-TGC đăng ký 2 tiếp đầu ngữ VCLU và VNTU)
 

 

Một số công ty khác đang sở hữu, khai thác container với những đầu ngữ nhất định, nhưng chưa đăng ký với BIC, chẳng hạn như Biển Đông dùng đầu ngữ BISU, Vinafco dùng đầu ngữ VFCU... Việc sử dụng các đầu ngữ không đăng ký như vậy có một số bất lợi. Thứ nhất, điều này trái với nội dung quy định trong Phụ lục G của tiêu chuẩn ISO 6343, có điều khoản quy định về đăng ký mã xác định chủ sở hữu với BIC để được bảo vệ quyền sở hữu đối với mã này trên phạm vi quốc tế. Thứ hai, BIC khuyến cáo, container không được đăng ký tiếp đầu ngữ, trong quá trình lưu thông, có thể bị hải quan giữ, kiểm tra, và có thể không được lưu thông tự do như trong Công ước hải quan về container (Customs Convention on Containers) quy định. Điều này sẽ gây bất lợi hoặc thậm chí cản trở toàn bộ quá trình vận tải. Thứ ba, việc không đăng ký và không được thừa nhận về quyền sở hữu đối với tiếp đầu ngữ và kéo theo là quyền sở hữu container dễ dẫn đến nhầm lẫn, khiếu nại, và có thể dẫn đến mất container.
 

 

Ký hiệu loại thiết bị: là một trong ba chữ cái dưới đây viết hoa, tương ứng với một loại thiết bị:
 

U: container chở hàng (freight container)
J: thiết bị có thể tháo rời của container chở hàng (detachable freight container-related equipment)
Z: đầu kéo (trailer) hoặc mooc (chassis)

 

Việc sử dụng bất kỳ chữ cái nào không thuộc ba chữ cái trên (U; J; Z) làm ký hiệu loại thiết bị được coi là không tuân theo tiêu chuẩn ISO 6346. 
 

Số sê-ri (serial number): đây chính là số container, gồm 6 chữ số. Nếu số sê-ri không đủ 6 chữ số, thì các chữ số 0 sẽ được thêm vào phía trước để thành đủ 6 chữ số. Chẳng hạn, nếu số sê-ri là 1234, thì sẽ thêm 2 chữ số 0, và số sê-ri đầy đủ sẽ là 001234. Số sê-ri này do chủ sở hữu container tự đặt ra, nhưng đảm bảo nguyên tắc mỗi số chỉ sử dụng duy nhất cho một container.
 

 

Chữ số kiểm tra (check digit): là một chữ số (đứng sau số sê-ri), dùng để kiểm tra tính chính xác của chuỗi ký tự đứng trước đó, gồm: tiếp đầu ngữ, số sê-ri. Với mỗi chuỗi ký tự gồm tiếp đầu ngữ và số sê-ri, áp dụng cách tính chữ số kiểm tra container, sẽ tính được chữ số kiểm tra cần thiết.
 

 

Việc sử dụng số kiểm tra là để giảm thiểu rủi ro sai sót trong quá trình nhập số container. Thực tế là số container được nhiều đối tượng sử dụng (chủ hàng, forwarder, hãng tàu, hải quan…), nhiều lần, trên nhiều chứng từ (B/L, Manifest, D/O…), do đó khả năng nhập sai số là rất lớn. Mỗi số container (gồm tiếp đầu ngữ và số sê-ri) sẽ tương ứng với một chữ số kiểm tra. Do đó, việc nhập sai số phần lớn sẽ bị phát hiện do chữ số kiểm tra khác với thực tế. Tuy vậy, cũng cần lưu ý điều này không phải tuyệt đối, bởi nếu sai 2 ký tự trở lên thì có thể số kiểm tra vẫn đúng, và sai sót không bị phát hiện ra.
 

 

2. Mã kích thước và mã kiểu (size and type codes):

 

 

Mã kích thước và mã kiểu container

 


- Mã kích thước: 2 ký tự (chữ cái hoặc chữ số). Ký tự thứ nhất biểu thị chiều dài container, chữ số 4 trong ví dụ trên thể hiện chiều dài container này là 40ft (12,192m). Ký tự thứ hai biểu thị chiều rộng và chiều cao container, chữ số 2 biểu thị chiều cao 8ft 6in (2,591m).
 

 

- Mã kiểu: 2 ký tự. Ký tự thứ nhất cho biết kiểu container, trong ví dụ trên: G thể hiện container hàng bách hóa. Ký tự thứ hai biểu thị đặc tính chính liên quan đến container, số 1 (sau chữ G) nghĩa là container có cửa thông gió phía trên.
 

 

Tóm lại, 42G1 trong hình trên thể hiện container bách hóa dài 20ft, cao 8ft 6in, thông gió phía trên.
 

 

Tiêu chuẩn ISO 6346:1995 quy định chi tiết ý nghĩa các mã kích thước và mã kiểu.
 

 

3. Các dấu hiệu khai thác (operational markings):
 

 

Các dấu hiệu trong khai thác gồm hai loại: bắt buộc và không bắt buộc
 

 

- Dấu hiệu bắt buộc: tải trọng container, cảnh báo nguy hiểm điện; container cao.
 

  • Trọng lượng tối đa (maximum gross mass) được ghi trên cửa container, số liệu tương tự như trong Biển chứng nhận an toàn CSC. Một số container cũng thể hiện trọng lượng vỏ (tare weight), trọng tải hữu ích (net weight) hay lượng hàng xếp cho phép (payload)
     

Trọng lượng container tối đa
 

  • Dấu hiệu cảnh báo nguy hiểm điện từ đường dây điện phía trên, dùng cho tất cả các container có lắp thang leo.
     

Cảnh báo nguy hiểm điện
 

  • Dấu hiệu container cao trên 2,6 mét: bắt buộc đối với những container cao trên 8ft 6in (2,6m). Chẳng hạn, hình trên thể hiện container cao 9ft 6in (2,9m)

 

Dấu hiệu container cao

- Dấu hiệu không bắt buộc: khối lượng hữu ích lớn nhất (max net mass), mã quốc gia (country code)
 

  • Khối lượng hữu ích lớn nhất (max net mass) dán trên cửa container, phía dưới dấu hiệu trọng lượng container tối đa.
     

Khối lượng hữu ích lớn nhất của container
 

  • Mã quốc gia (country code) gồm 2 chữ cái viết tắt thể hiện tên quốc gia sở hữu container. Trong hình dưới đây, US viết tắt của United Stated Hoa Kỳ.
     

Mã quốc gia sở hữu container
 

Ngoài ba loại ký mã hiệu chính, trên vỏ container còn các dấu hiệu mô tả các thông tin cần thiết khác.
 

  • Biển chứng nhận an toàn CSC
  • Biển Chấp nhận của hải quan
  • Ký hiệu của tổ chức đường sắt quốc tế UIC (IC codes)
  • Logo hãng đăng kiểm
  • Test plate (của đăng kiểm), dấu hiệu xếp chồng (stacking height)
  • Tên hãng (Maersk, MSC…), logo, slogan (nếu có)
  • Mác hãng chế tạo (CIMC, VTC…)
  • Ghi chú vật liệu chế tạo vách container (corten steel), hướng dẫn sửa chữa (…repaired only with corten steel)
  • Bảng vật liệu chế tạo các bộ phận container; các lưuý…
  • Thông tin về xử lý gỗ (ván sàn)
  • Nhãn hàng nguy hiểm (nếu có)
 
 
Container specification
 
Thứ Ba, 14/05/2013, 13:40 (+0700)
Phân loại Container
 
phan_loai_container
Các loại container đường biển được chia thành hai nhóm chính: theo tiêu chuẩn và không theo tiêu chuẩn ISO. Loại không theo tiêu chuẩn có thể tương tự container ISO về hình dáng kích thước, nhưng không được sử dụng rộng rãi và nhất quán do không được tiêu chuẩn hóa. 

 

Ở đây, bài viết này chỉ xem xét các loại container theo tiêu chuẩn ISO (ISO container). Theo tiêu chuẩn ISO 6346 (1995), container đường biển bao gồm 7 loại chính. Loại container được thể hiện qua Ký mã hiệu trên vỏ container.
 

  • Container bách hóa (General purpose container)
  • Container hàng rời (Dry bulk container / Bulk container)
  • Container chuyên dụng: chở súc vật, ô tô… 
    (Named cargo containers: Livestock container, Automobile containers…)
  • Container bảo ôn (Thermal container)
  • Container hở mái (Open-top container)
  • Container mặt bằng (Platform container)
  • Container bồn (Tank container)
     

1. Container bách hóa (General purpose container):
 

 

iso-container-20ftContainer bách hóa thường được sử dụng để chở hàng khô, nên còn được gọi là container khô (dry container, viết tắt là 20’DC hay 40’DC). Loại container này được sử dụng phổ biến nhất trong vận tải biển.

 

 

 

 

2. Container hàng rời (Bulk container)

bulk-container-4

Là loại container cho phép xếp hàng rời khô (xi măng, ngũ cốc, quặng…) bằng cách rót từ trên xuống qua miệng xếp hàng (loading hatch), và dỡ hàng dưới đáy hoặc bên cạnh (discharge hatch). Loại container hàng rời bình thường có hình dáng bên ngoài gần giống với container bách hóa, trừ miệng xếp hàng và cửa dỡ hàng. Hình dưới đây thể hiện container hàng rời với miệng xếp hàng (phía trên) và cửa dỡ hàng (bên cạnh) đang mở.

 

 

 
 
3. Container chuyên dụng (Named cargo containers):

Là loại thiết kế đặc thù chuyên để chở một loại hàng nào đó như ô tô, súc vật sống...

automobile-container

Container chở ô tô: cấu trúc gồm một bộ khung liên kết với mặt sàn, không cần vách với mái che bọc, chuyên để chở ô tô, và có thể xếp bên trong 1 hoặc 2 tầng tùy theo chiều cao xe. (Hiện nay, người ta vẫn chở ô tô trong container bách hóa khá phổ biến).

 

 

 

livestock-container

Container chở súc vật: được thiết kế đặc biệt để chở gia súc. Vách dọc hoặc vách mặt trước có gắn cửa lưới nhỏ để thông hơi. Phần dưới của vách dọc bố trí lỗ thoát bẩn khi dọn vệ sinh.

 

 

 


 

4. Container bảo ôn (Thermal container):

container lạnh

Được thiết kế để chuyên chở các loại hàng đòi hỏi khống chế nhiệt độ bên trong container ở mức nhất định. Vách và mái loại này thường bọc phủ lớp cách nhiệt. Sàn làm bằng nhôm dạng cấu trúc chữ T (T-shaped) cho phép không khí lưu thông dọc theo sàn và đến những khoảng trống không có hàng trên sàn.
 

Container bảo ôn thường có thể duy trì nhiệt độ nóng hoặc lạnh. Thực tế thường gặp container lạnh (refer container)
 


5. Container hở mái (Open-top container):
container hở mái

Container hở mái được thiết kế thuận tiện cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra qua mái container. Sau khi đóng hàng, mái sẽ được phủ kín bằng vải dầu. Loại container này dùng để chuyên chở hàng máy móc thiết bị hoặc gỗ có thân dài.

 

 

 


6. Container mặt bằng (Platform container):


platform-container-1

Được thiết kế không vách, không mái mà chỉ có sàn là mặt bằng vững chắc, chuyên dùng để vận chuyển hàng nặng như máy móc thiết bị, sắt thép…

 

platform-container

 

Container mặt bằng có loại có vách hai đầu (mặt trước và mặt sau), vách này có thể cố định, gập xuống, hoặc có thể tháo rời.

 

 

 

 

7. Container bồn (Tank container):

tank_container-1

Container bồn về cơ bản gồm một khung chuẩn ISO trong đó gắn một bồn chứa, dùng để chở hàng lỏng như rượu, hóa chất, thực phẩm… Hàng được rót vào qua miệng bồn (manhole) phía trên mái container, và được rút ra qua van xả (Outlet valve) nhờ tác dụng của trọng lực hoặc rút ra qua miệng bồn bằng bơm.
 

 

Trên thức tế, tùy theo mục đích sử dụng, người ta còn phân loại container theo kích thước (20'; 40'...), theo vật liệu chế tạo (nhôm, thép...).

 
 
Container specification
 
Thứ Ba, 14/05/2013, 13:38 (+0700)
Container hàng không

sotrans_uld

 

IATA ULD Code: AKE contoured container

Classification: LD-3; Rate Class: Type 8

 

Description: Half width lower deck container with angle one end and canvas door, some with solid door

Suitable: A300, A310, A330, A340, B747, B767, B777, DC-10, MD-11, L1011 
Overall dimensions: 
L 201cm, W 153cm, H 163cm (L 79in, W 60.4in, H 64in) 
Door opening: 
L 147cm, H 155cm (L 58in, H 61in) 
Internal dimensions: 
L 193cm, W 145cm, H 155cm (L 76in, W 57in, H 61in) Height tapers off after 104cm (41in) from top 
Internal volume: 
4.3cu.m (152 cu.ft) 
Maximum gross weight: 
1,588kg (3500lb) 
Tare weight: 
82kg (181lb) with canvas door 105kg (231lb) with solid door

 

IATA ULD Code: DPE contoured container

Classification: LD-2; Rate Class: Type 8D

 

Description: Half width lower deck container with angle one end and canvas door, some with solid door
Suitable: 
B767
Overall dimensions: 
L 156cm, W 153cm, H 163cm (L 61.5in, W 60.4in, H 64in)
Door opening: 
L 112cm, H 152cm (L 44in, H 60in)
Internal dimensions: 
L 154cm, W 152cm, H 150cm (L 61in, W 60in, H 59in) Height tapers off after 112cm (44in) from top
Internal volume: 
3.4cu.m (120 cu.ft)
Maximum gross weight: 
1,225kg (2,700lb)
Tare weight: 
92kg (203lb)

 

IATA ULD Code: DQF contoured container

Rate Class: Type 6A

 

Description: Full width lower deck container angled both ends with canvas door and built-in door straps
Suitable: 
B767
Overall dimensions: 
L 318 cm, W 153 cm, H 163 cm (L 125 in, W 60.4 in, H 64 in)
Door opening: 
L 234 cm, H 157 cm, (L 92 in, H 62 in)
Internal dimensions: 
L 315 cm, W 152 cm, H 149 cm (L 124 in, W 60 in, H 59 in)
Internal volume: 
6.5 cu.m (242 cu.ft)
Maximum gross weight: 
2450 kg (5401 lb)
Tare weight: 
127 kg (280 lb)

 

IATA ULD Code: PNA B767 Half Pallet with net

Classification: HP; Rate Class: Type 8

 

Description: Half pallet squared off for B767 lower deck
Suitable: 
B767
Overall dimensions: 
L 244cm, W 156cm, H 163cm (L 96in, W 61.5in, H 64in)
Maximum volume: 
5.7cu.m (201 cu.ft)
Maximum gross weight: 
2449kg (5399lb)
Tare weight: 
83kg (183lb)

 

IATA ULD Code: P1P Flat Pallet with net

Classification: LD-7; Rate Class: Type 5

 

Description: Universal general purpose flat pallet for lower and main decks
Suitable: 
Wide body: All aircraft lower and main decks. Narrow body: B707F, B727F, B737F, DC8F, Turboprop: L100, L188, CV580, CL 44
Overall dimensions: 
L 318cm, W 224cm, H 163cm (L 125in, W 88in, H 64in)
Build to: 
H 163cm (H 64in), lower deck Type 5 H 203cm (H 80in) main deck Type 2A
Internal dimensions: 
L 307cm, W 213cm (L 121in, W 84in)
Maximum volume without overhang: 
10.2cu.m (360 cu.ft)
Maximum gross weight: 
4626kg (10198lb) 
Tare weight: 
105kg (231lb)

 

IATA ULD Code: AAP enclosed container on P1P base

Classification: LD9 Container; Rate class: Type 5

 

Description: General purpose enclosed container fitted to P1P base with canvas door and built-in net door straps, some with solid door
Suitable for:
 A300, A310, A330, A340, B747, B767, DC-10, MD-11, L1011
Overall dimensions:
 L 318 cm,W 224 cm, H 163 cm (L 125 in, W 88 in, H 64 in) 
Door opening:
 L 300 cm, H 147 cm, (L 118 in, H 58 in) 
Internal dimensions:
 L 291 cm,W 206 cm, H 147 cm (L114.5 in, W 81 in, H 58 in)
Internal volume:
 9.1 cu.m (361 cu.ft)
Maximum gross weight:
 4,624 kg (10,194 lb) lower deck 6,000 kg (13,227 lb) main deck
Tare weight:
 215 kg (473 lb) with canvas door 270 kg (595 lb) with solid door

 

IATA ULD Code: AKH contoured container

Classification: LD 3-45 Container; Rate class: Type A8

 

Description: Full width lower deck container with angled both ends and canvas door 
Suitable
 for: A320
Overall dimensions
 : L 244 cm,W 153 cm, H 117 cm (L 96 in,W 60.4 in, H 46 in) 
Door opening
 : L 143 cm, H 109 cm, (L 56.5 in, H 43 in) 
Internal dimensions
 : L 241 cm, W 141 cm, H 109 cm (L 95 in, W 55.5 in, H43 in) 
Height tapers off after:
 61 cm (24 in) from top 
Internal volume
 : 3.68 cu.m (130 cu.ft) 
Maximum gross weight: 
1134 kg (2500 lb) 
Tare weight:
 76 kg (167 lb)

 

IATA ULD Code: P6P 10 ft Flat Pallet with net

Classification: LD9 Pallet; Rate class: Type 2BG

 

Description: Universal general purpose flat pallet for lower and main decks 
Suitable for:
 A300, A310, A330, A340, B747, B767, B777, DC-10, MD-11, L1011 
Overall dimensions:
 L 318 cm, W 244 cm, H 163 cm (L 125 in, W 96 in, H 64 in) 
Build up to:
 H 163 cm (H 64 in) lower deck Type 2 
H 244 cm (H 96 in) main deck Type 2H 
H 300 cm (H 118 in) main deck Type 2 H 
Maximum volume:
 H 163 cm (H 64 in), 11.15 cu.m (394 cu.ft) 
H 244 cm (H 96 in), 16.52 cu.m (583 cu.ft) 
H 300 cm (H 118 in), 20.65 cu.m (729 cu.ft) 
Tare weight:
 120 kg (265lb)

 
 
Container specification
 
Thứ Ba, 14/05/2013, 13:08 (+0700)
Container đường biển
 
 

sotrans_container

 

20’ Dry Container Specification

 

 

image001

Suitable for commodities in bundles, cartons, boxes, loose cargo, furnitures, etc.
Note: Specifications may vary slightly according to manufacturer.

 

External Width 2,440 mm 8 ft
Height 2,590 mm 8 ft 6.0 in
Length 6,060 mm 20 ft
Interior Width 2,352 mm 7ft 8.6 in
Height 2,395 mm 7 ft 10.3 in
Length 5,898 mm 19 ft 4.2 in
Door Width 2,340 mm 92.1 in
Height 2,280 mm 89.7 in
Cubic Capacity 33.2 cu m 1,173 cu ft
Tare Weight 2,200 kg 4,850 lbs
Max. Payload 28,280 kg 62,346 lbs
Max. Gross Weight 30,480 kg 67,196 lbs

 

40’ Dry Container Specification

 

image002

This is the most common container size for storage or transport of high volume goods. Like other dry containers suitable for commodities in bundles, cartons, boxes, loose cargo, furnitures, etc.
Note: Specifications may vary slightly according to manufacturer.

 

External Width 2,440 mm 8 ft
Height 2,590 mm 8 ft 6.0 in
Length 12,190 mm 40 ft
Interior Width 2,350 mm 7ft 8.5 in
Height 2,392 mm 7 ft 10.2 in
Length 12,032 mm 39 ft 5.7 in
Door Width 2,338 mm 92.0 in
Height 2,280 mm 89.8 in
Cubic Capacity 67.6 cu m 2,389 cu ft
Tare Weight 3,730 kg 8,223 lbs
Max. Payload 26,750 kg 58,793 lbs
Max. Gross Weight 30,480 kg 67,196 lbs
 

sotrans_container

 

40 Foot High Cube Refrigerated Container Specification

image011

Same as 40 Foot Reefer - suitable for transporting or storing perishable cargo such as vegetables, fruit, meat, etc.- but this reefer gives approx. 13% more space than a standard 40 Foot reefer.
Note: Specifications may vary slightly according to manufacturer.
External Width 2,440 mm 8 ft
Height 2,895 mm 9 ft 6.0 in
Length 12,190 mm 40 ft
Interior Width 2,296 mm 7 ft 6.4 in
Height 2,521 mm 8 ft 3.3 in
Length 11,572 mm 37 ft 11.6 in
Door Width 2,296 mm 7 ft 6.4 in
Height 2,494 mm 8 ft 2.2 in
Cubic Capacity 67.0 cu m 2,369.8 cu ft
Tare Weight 4,290 kg 9,458 lbs
Max. Payload 28,210 kg 62,192 lbs
Max. Gross Weight 32,500 kg 71,650 lbs

 

20 Foot Double Door (Door in two ends) Container Specification
image012
 
Most often used for conversions modifications or simply where increased accessibility to contents is desired. 
Note: Specifications may vary slightly according to manufacturer.
External Width 2,440 mm 8 ft
Height 2,590 mm 8 ft 6.0 in
Length 6,060 mm 20 ft
Interior Width 2,352 mm 7 ft 8.6 in
Height 2,395 mm 7 ft 10.3 in
Length 5,844 mm 19 ft 2 in
Door Width 2,340 mm 92.1 in
Height 2,280 mm 89.7 in
Cubic Capacity 32.9 cu m 1,162 cu ft
Tare Weight 2,340 kg 5,160 lbs
Max. Payload 28,140 kg 62,040 lbs
Max. Gross Weight 30,480 kg 67,196 lbs

 

sotrans_container

 

20 Foot Refrigerated Container Specification
image009
 
This is the most common reefer size - suitable for transporting or storing perishable cargo such as vegetables, fruit, meat, etc.
Note: Specifications may vary slightly according to manufacturer.
External Width 2,440 mm 8 ft
Height 2,590 mm 8 ft 6.0 in
Length 6,060 mm 20 ft
Interior Width 2,286 mm 7 ft 6.0 in
Height 2,265 mm 7 ft 5.2 in
Length 5,485 mm 17 ft 11.9 in
Door Width 2,286 mm 7 ft 6.0 in
Height 2,224 mm 7 ft 3.6 in
Cubic Capacity 28.4 cu m 1,004.5 cu ft
Tare Weight 3,200 kg 7,055 lbs
Max. Payload 27,280 kg 60,141 lbs
Max. Gross Weight 30,480 kg 67,196 lbs

 

40 Foot Refrigerated Container Specification

image010

This is the most common reefer size for the transport or storage of volume goods - suitable for perishable cargo such as vegetables, fruit, meat, etc.
Note: Specifications may vary slightly according to manufacturer.
External Width 2,440 mm 8 ft
Height 2,590 mm 8 ft 6.0 in
Length 12,190 mm 40 ft
Interior Width 2,291 mm 7 ft 6.2 in
Height 2,225 mm 7 ft 3.6 in
Length 11,558 mm 37 ft 11.0 in
Door Width 2,291 mm 7 ft 6.2 in
Height 2,191 mm 7 ft 2.2 in
Cubic Capacity 58.9 cu m 2,083.3 cu ft
Tare Weight 4,110 kg 9,062 lbs
Max. Payload 28,390 kg 62,588 lbs
Max. Gross Weight 32,500 kg 71,650 lbs

sotrans_container

 

20 Foot Open Top Container Specification

image005

 
With removable tarpaulin roof permitting top loading--suitable for large piece cargo that cannot be loaded through container doors such as machinery, sheet glass, marble, building materials and lumber.
Note: Specifications may vary slightly according to manufacturer.
External Width 2,440 mm 8 ft
Height 2,590 mm 8 ft 6.0 in
Length 6,060 mm 20 ft
Interior Width 2,348 mm 7ft 8.4 in
Height 2,360 mm 7 ft 8.9 in
Length 5,900 mm 19 ft 4.3 in
Door Width 2,340 mm 92.1 in
Height 2,277 mm 89.6 in
Cubic Capacity 32.6 cu m 1,155 cu ft
Tare Weight 2,300 kg 5,070 lbs
Max. Payload 28,180 kg 62,126 lbs
Max. Gross Weight 30,480 kg 67,196 lbs

 

40 Foot Open Top Container Specification
image006
 
With removable tarpaulin roof permitting top loading - suitable for large piece cargo that cannot be loaded through container doors such as machinery, sheet glass, marble, building materials and lumber.
Note: Specifications may vary slightly according to manufacturer.
External Width 2,440 mm 8 ft
Height 2,590 mm 8 ft 6.0 in
Length 12,190 mm 40 ft
Interior Width 2,348 mm 7ft 8.4 in
Height 2,360 mm 7 ft 8.9 in
Length 12,034 mm 39 ft 5.8 in
Door Width 2,340 mm 92.1 in
Height 2,277 mm 89.6 in
Cubic Capacity 66.6 cu m 2,355 cu ft
Tare Weight 3,800 kg 8,377 lbs
Max. Payload 26,680 kg 58,819 lbs
Max. Gross Weight 30,480 kg 67,196 lbs

Other

  • MSC
  • MSL
  • SAF
  • APL
  • CMA
  • EMC
  • HMM
  • HPL
  • PIL
  • TSL
  • DHL
  • ONE